Chính sách ưu đãi đối với các dự án đầu tư tại khu kinh tế, khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- Thứ sáu - 18/11/2016 15:54
- In ra
- Đóng cửa sổ này
TT | Nội dung ưu đãi | KCN Nam Đông Hà | KCN Quán Ngang | KCN Tây Bắc Hồ Xá | Khu KT-TM đb Lao Bảo | KKT Đông Nam Quảng Trị |
1 | Ưu đãi về tiền thuê đất | |||||
1.1 | Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản (kể từ ngày có QĐ cho thuê đất) | Tối đa không quá 3 năm | Tối đa không quá 3 năm | Tối đa không quá 3 năm | Tối đa không quá 3 năm | Tối đa không quá 3 năm |
1.2 | Miễn tiền thuê đất (sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản) | |||||
1.2.1 | Đối với dự án thuộc danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư. | 15 năm | 15 năm | 15 năm | Toàn bộ thời gian thuê đất | Toàn bộ thời gian thuê đất |
1.2.2 | Đối với dự án thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư. | 11 năm | 11 năm | 11 năm | 15 năm | 15 năm |
1.2.3 | Đối với các dự án còn lại | 7 năm | 7 năm | 7 năm | 11 năm | 11 năm |
1.3 | Đơn giá thuê đất (trả tiền thuê đất hàng năm) | 3.060 đồng/m2/năm | 1.530 đồng/m2/năm | 1.530 đồng/m2/năm | 405 đồng/m2/năm |
1.350 đồng/m2/năm |
2 | Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp (đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới) | |||||
2.1 | Thuế suất ưu đãi và thời hạn áp dụng | 17% | 17% | 17% | 10% trong 15 năm | 10% trong 15 năm |
2.2 | Thời hạn miễn thuế | 02 năm | 02 năm | 02 năm | 04 năm | 04 năm |
2.3 | Thời hạn giảm 50% thuế | 04 năm tiếp theo | 04 năm tiếp theo | 04 năm tiếp theo | 09 năm tiếp theo | 09 năm tiếp theo |
3 | Ưu đãi về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu | |||||
Được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định tại Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016 | ||||||
4 | Ưu đãi thuế Thu nhập cá nhân | |||||
Đối với người có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập, làm việc tại khu kinh tế | Giảm 50% thuế thu nhập | Giảm 50% thuế thu nhập | ||||
5 | Chính sách hỗ trợ đào tào nghề: | |||||
Ngân sách tỉnh hỗ trợ chi phí đào tạo 1 lần với mức 1.000.000 đồng/01 lao động đối với loại hình đào tạo nghề sơ cấp và 3.000.000 đồng/01 lao động đối với loại hình đào tạo nghề trung cấp hoặc lao động sử dụng công nghệ kỹ thuật cao trở lên. |